Mã vạch các nước và cách xác định mã vạch
Mỗi khi mua bán hàng hóa ta cần xen mã số mã vạch để biết được xuất xứ của các mặt hàng đó. Ví dụ mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893, của Bungari là 380. Vậy để nhận biết mã hàng hóa có là mã nước nào, sản xuất ở đâu? Hôm nay siêu thị điện máy Hải Minh sẽ tổng hợp cho các bạn mã vạch của các nước và cách xác định mã vạch, giúp bạn có thêm những thông tin khi lựa chọn hàng hóa.
Mã vạch hàng hóa
Bảng mã vạch các nước
Bảng mã vạch các nước này dựa trên hệ thống GS1 quốc tế giúp người mua hàng phân biệt được hàng hóa giữa các nước
000 - 019: Mỹ
020 - 029: (Phân phối giới hạn)
030 - 039: Mỹ
040 - 049: (Phân phối giới hạn)
050 - 059: Các phiếu / Coupons
060 - 139: Mỹ
200 - 299: (Phân phối giới hạn)
300 - 379: Pháp
380: Bungari
383: Xlôvênia
385: Crôatia
387: Bôxnia và Hécxêgôvina
400 - 440: Đức
450 - 459 & 490 - 499: Nhật
460 - 469: Liên bang Nga
470: Cưrơgưxtan
471: Đài Loan
474: Extônia
475: Látvia
476: Adécbaigian
477: Lítva
478: Udơbêkixtan
479: Xri Lanca
480: Philippin
481: Bêlarút
482: Ucraina
484: Mônđôva
485: Ácmênia
486: Grudia
487: Kadắcxtan
489: Hồng Kông
500 - 509: Anh quốc
520: GS1 quốc tế (dành cho Hy Lạp)
528: Libăng
529: Síp
530: Anbani
531: Maxêđônia
535: Manta
539: Ailen
540 - 549: Bỉ và Lúcxămbua
560: Bồ Đào Nha
569: Aixơlen
570 - 579: Đan Mạch
590: Ba Lan
594: Rumani
599: Hungari
600 - 601: Nam Phi
603: Gana
608: Baranh
609: Môrixơ
611: Marốc
613: Angiêri
616: Kênia
618: Bờ Biển Ngà
619: Tuynidi
621: Xyri
622: Ai Cập
624: Libi
625: Gioócđani
626: Iran
627: Côoét
628: Arập Xêút
629: Ả rập
640 - 649: Phần Lan
690 - 695: Trung Quốc
700 - 709: Nauy
729: Ixraen
730 - 739: Thụy Điển
740: Goatêmala
741: En Xanvađo
742: Ônđurát
743: Nicaragoa
744: Côxta Rica
745: Panama
746: Cộng hòa Đôminica
750: Mêhicô
754 - 755: Canađa
759: Vênêxuêla
760 - 769: Thụy Sỹ
770: Côlômbia
773: Urygoay
775: Pêru
777: Bôlivia
779: Áchentina
780: Chilê
784: Paragoay
786: Êcuađo
789 - 790: Braxin
800 - 839: Italia
840 - 849: Tây Ban Nha
850: Cuba
858: Xlôvakia
859: Séc
860: Sécbia và Môntênêgrô
865: Mông Cổ
867: Bắc Triều Tiên
868 - 869: Thổ Nhĩ Kỳ
870 - 879: Hà Lan
880: Hàn Quốc
884: Campuchia
885: Thái Lan
888: Xingapo
890: Ấn Độ
893: Việt Nam
899: Inđônêxia
900 - 919: Áo
930 - 939: Ôxtrâylia
940 - 949: Niu Dilân
950: GS1 Quốc tế
955: Malaixia
958: Macao
977: Tạp chí xuất bản định kỳ / Serial publications (ISSN)
978 - 979: Sách / Bookland (ISBN)
980: Biên lai tiền trả lại / Refund receips
981 - 982: Phiếu tiền tệ chung / Common Currency Coupons
990 - 999: Các loại phiếu / Coupons
Bảng mã vạch các nước dựa trên hệ thống GS1 quốc tế
Xem thêm: Máy in hóa đơn cho phần mềm POS
Dựa vào mã vạch phân biệt hàng thật hàng giả. Dưới đây là cách xác định công thức của mã vạch. Cách tính này áp dụng với mã vạch EAN-13
- Cấu trúc của EAN-13:
Mã số EAN-13 là 1 dãy số gồm 13 chữ số nguyên (từ số 0 đến số 9), trong dãy số chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như sau
Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)
Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.
Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.
Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra
Ví dụ theo quy ước trên, số kiểm tra (C) có ý nghĩa về quản lý đối với việc đăng nhập, đăng xuất của các loại sản phẩm hàng hóa của từng loại doanh nghiệp.
Một mã vạch theo cấu trúc EAN-13
Vậy xác định số kiểm tra (C) như thế nào
Ví dụ: Mã số 893460200107 C chính là mã vạch hình vẽ trên.
Bước 1 - Xác định nguồn gốc hàng hóa: 893 là MSHH của quốc gia Việt Nam; 4602 là MS doanh nghiệp thuộc quốc gia Việt Nam; 00107 là MSHH của doanh nghiệp.
Bước 2 - Xác định C. Nhìn trên hình vẽ ta thấy C=8, nếu thực hiện các phép tính dưới ra kết quả C=8 thì đó là hàng thật, không là hàng giả
Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự lẻ bắt đầu được tính từ phải sang trái của dãy MS (trừ số C), ta có : 7 + 1 + 0 + 0 + 4 + 9 = 21 (1)
Nhân tổng của (1) với 3, ta có: 21 x 3 = 63 (2)
Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự chẵn còn lại, ta có :
8 + 3 + 6 + 2 + 0 + 0 = 19 (3)
Cộng giá trị (2) với (3), ta có : 63 + 19 = 82 (4)
Lấy giá trị của (4) làm tròn theo bội số của 10 (tức là 90) sát nhất với giá trị của (4) trừ đi giá trị của (4) ta có: 90 - 82 = 8. Như vậy C = 8. Đúng với giá trị của số cuối cùng của mã vạch. Hàng hóa của bạn là thật
Trên đây là cách xác định mã vạch, nếu có vấn đề gì thắc mắc về mã vạch, máy in mã vạch thì hãy liên hệ với siêu thị điện máy Hải Minh chúng tôi nhé!
Mã vạch hàng hóa
Bảng mã vạch các nước
Bảng mã vạch các nước này dựa trên hệ thống GS1 quốc tế giúp người mua hàng phân biệt được hàng hóa giữa các nước
000 - 019: Mỹ
020 - 029: (Phân phối giới hạn)
030 - 039: Mỹ
040 - 049: (Phân phối giới hạn)
050 - 059: Các phiếu / Coupons
060 - 139: Mỹ
200 - 299: (Phân phối giới hạn)
300 - 379: Pháp
380: Bungari
383: Xlôvênia
385: Crôatia
387: Bôxnia và Hécxêgôvina
400 - 440: Đức
450 - 459 & 490 - 499: Nhật
460 - 469: Liên bang Nga
470: Cưrơgưxtan
471: Đài Loan
474: Extônia
475: Látvia
476: Adécbaigian
477: Lítva
478: Udơbêkixtan
479: Xri Lanca
480: Philippin
481: Bêlarút
482: Ucraina
484: Mônđôva
485: Ácmênia
486: Grudia
487: Kadắcxtan
489: Hồng Kông
500 - 509: Anh quốc
520: GS1 quốc tế (dành cho Hy Lạp)
528: Libăng
529: Síp
530: Anbani
531: Maxêđônia
535: Manta
539: Ailen
540 - 549: Bỉ và Lúcxămbua
560: Bồ Đào Nha
569: Aixơlen
570 - 579: Đan Mạch
590: Ba Lan
594: Rumani
599: Hungari
600 - 601: Nam Phi
603: Gana
608: Baranh
609: Môrixơ
611: Marốc
613: Angiêri
616: Kênia
618: Bờ Biển Ngà
619: Tuynidi
621: Xyri
622: Ai Cập
624: Libi
625: Gioócđani
626: Iran
627: Côoét
628: Arập Xêút
629: Ả rập
640 - 649: Phần Lan
690 - 695: Trung Quốc
700 - 709: Nauy
729: Ixraen
730 - 739: Thụy Điển
740: Goatêmala
741: En Xanvađo
742: Ônđurát
743: Nicaragoa
744: Côxta Rica
745: Panama
746: Cộng hòa Đôminica
750: Mêhicô
754 - 755: Canađa
759: Vênêxuêla
760 - 769: Thụy Sỹ
770: Côlômbia
773: Urygoay
775: Pêru
777: Bôlivia
779: Áchentina
780: Chilê
784: Paragoay
786: Êcuađo
789 - 790: Braxin
800 - 839: Italia
840 - 849: Tây Ban Nha
850: Cuba
858: Xlôvakia
859: Séc
860: Sécbia và Môntênêgrô
865: Mông Cổ
867: Bắc Triều Tiên
868 - 869: Thổ Nhĩ Kỳ
870 - 879: Hà Lan
880: Hàn Quốc
884: Campuchia
885: Thái Lan
888: Xingapo
890: Ấn Độ
893: Việt Nam
899: Inđônêxia
900 - 919: Áo
930 - 939: Ôxtrâylia
940 - 949: Niu Dilân
950: GS1 Quốc tế
955: Malaixia
958: Macao
977: Tạp chí xuất bản định kỳ / Serial publications (ISSN)
978 - 979: Sách / Bookland (ISBN)
980: Biên lai tiền trả lại / Refund receips
981 - 982: Phiếu tiền tệ chung / Common Currency Coupons
990 - 999: Các loại phiếu / Coupons
Bảng mã vạch các nước dựa trên hệ thống GS1 quốc tế
Xem thêm: Máy in hóa đơn cho phần mềm POS
Dựa vào mã vạch phân biệt hàng thật hàng giả. Dưới đây là cách xác định công thức của mã vạch. Cách tính này áp dụng với mã vạch EAN-13
- Cấu trúc của EAN-13:
Mã số EAN-13 là 1 dãy số gồm 13 chữ số nguyên (từ số 0 đến số 9), trong dãy số chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như sau
Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)
Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.
Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.
Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra
Ví dụ theo quy ước trên, số kiểm tra (C) có ý nghĩa về quản lý đối với việc đăng nhập, đăng xuất của các loại sản phẩm hàng hóa của từng loại doanh nghiệp.
Một mã vạch theo cấu trúc EAN-13
Vậy xác định số kiểm tra (C) như thế nào
Ví dụ: Mã số 893460200107 C chính là mã vạch hình vẽ trên.
Bước 1 - Xác định nguồn gốc hàng hóa: 893 là MSHH của quốc gia Việt Nam; 4602 là MS doanh nghiệp thuộc quốc gia Việt Nam; 00107 là MSHH của doanh nghiệp.
Bước 2 - Xác định C. Nhìn trên hình vẽ ta thấy C=8, nếu thực hiện các phép tính dưới ra kết quả C=8 thì đó là hàng thật, không là hàng giả
Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự lẻ bắt đầu được tính từ phải sang trái của dãy MS (trừ số C), ta có : 7 + 1 + 0 + 0 + 4 + 9 = 21 (1)
Nhân tổng của (1) với 3, ta có: 21 x 3 = 63 (2)
Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự chẵn còn lại, ta có :
8 + 3 + 6 + 2 + 0 + 0 = 19 (3)
Cộng giá trị (2) với (3), ta có : 63 + 19 = 82 (4)
Lấy giá trị của (4) làm tròn theo bội số của 10 (tức là 90) sát nhất với giá trị của (4) trừ đi giá trị của (4) ta có: 90 - 82 = 8. Như vậy C = 8. Đúng với giá trị của số cuối cùng của mã vạch. Hàng hóa của bạn là thật
Trên đây là cách xác định mã vạch, nếu có vấn đề gì thắc mắc về mã vạch, máy in mã vạch thì hãy liên hệ với siêu thị điện máy Hải Minh chúng tôi nhé!